Start planning your trip
Arigatou gozaimasu! 7 câu nói tiếng Nhật dùng để cảm ơn
Giới thiệu 7 câu tiếng Nhật sơ cấp dùng để cảm ơn như cách cảm ơn lịch sự hơn cả cách nói Arigatou gozaimasu. Trải nghiệm Nhật Bản sẽ thú vị hơn khi bạn biết thêm chút ít tiếng Nhật.
Học tiếng Nhật và truyền tải lòng biết ơn!
Tuy không biết những câu từ tiếng Nhật khác nhưng chỉ cần có thể truyền tải được lòng biết ơn của mình bằng tiếng Nhật là đã cảm thấy rất vui rồi nhỉ! Bài viết này xin giới thiệu đến bạn những câu nói khác nhau dùng để cảm ơn ai đó.
※Chi tiết về cách phát âm ghi trong dấu ngoặc [] xin hãy tham khảo thêm bài viết Kiến thức cơ bản về tiếng Nhật - Tiếng Anh ở Nhật Bản - Phát âm trong tiếng Nhật
Đọc thêm:
Kiến thức cơ bản về tiếng Nhật - Tiếng Anh ở Nhật Bản - Phát âm trong tiếng Nhật
Tổng hợp những câu nói tiếng Nhật cơ bản sử dụng khi du lịch và lưu trú ở Nhật Bản
Arigatou gozaimasu! 7 câu tiếng Nhật dùng để nói cảm ơn
1. ありがとうございます!(Arigatou gozaimasu)
[arigato: gozaimas]
Arigatou gozaimasu, là câu nói lịch sự dùng để truyền đạt lòng biết ơn đến ai đó.
Khi đi du lịch nếu muốn cảm ơn thì mọi người thường sử dụng câu nói này.
Nói Arigatou khi muốn cảm ơn bạn bè
Arigatou cũng được sử dụng khi muốn nói cảm ơn.
Tuy nhiên "Arigatou" là cách nói có phần kém trịnh trọng hơn, chỉ dùng với những người trong gia đình, người yêu, cùng tuổi hoặc bạn bè nhỏ tuổi hơn.
Với người không quen biết, người quen thân nhưng lớn tuổi hơn, đặc biệt là thầy cô giáo hoặc cấp trên thì nhất định phải dùng "Arigatou gozaimasu".
Những người bạn có thể sẽ nói chuyện khi du lịch hầu hết là người lạ như nhân viên bán hàng, nhân viên khách sạn. Nếu muốn nói cảm ơn thì hãy dùng câu "Arigatou gozaimasu" nhé.
2.どうもありがとうございます (Doumo arigatou gozaimasu)
[do:mo arigato: gozaimas]
Khi muốn nói cảm ơn một cách lịch sự hơn "Arigatou gozaimasu", bạn có thể dùng câu nói này.
3.本当にありがとうございます (Hontouni arigatou gozaimasu)
[honto:ni arigato: gozaimas]
Khi muốn nhấn mạnh sự biết ơn, hãy nói Hontouni arigatou gozaimasu, hoặc thân mật hơn thì nói Hontouni arigatou [honto:ni arigato:].
4.ありがとうございました (Arigatou gozaimashita)
[arigato: gozai mashta]
Trong những tình huống như bạn được nhân viên cửa hàng hướng dẫn gì đó hoặc ai đó đã quan tâm chăm sóc bạn suốt cả ngày, để nói cảm ơn trước khi rời đi thì người Nhật không dùng "Arigatou gozaimasu" mà dùng "Arigatou gozaimashita".
Ngoài ra, khi đã trở về nước sau chuyến du lịch Nhật Bản, nếu bạn muốn gửi email cảm ơn ai đó đã chăm sóc giúp đỡ bạn, cũng có thể viết "Arigatou gozaimashita".
Nếu thân thiết hơn thì bạn có thể dùng "Arigatou" cũng được.
5.いろいろありがとうございました (Iroiro arigatou gozaimashita)
[iroiro arigato: gozai mashta]
Để cảm ơn người đã giúp đỡ bạn rất nhiều thứ trong khi đi du lịch, hãy nói "Iroiro arigatou gozaimashita".
Thân thiết hơn sẽ là "Iroiro arigatou".
"Iroiro" nghĩa là "rất nhiều thứ", "tất cả".
6.すみません (Sumimasen)
[sumimasen]
・Sumimasen (lịch sự)
Nếu "Sumimasen" khó phát âm, có thể phát âm là すいません [suimasen] cũng được.
・Gomen (thân thiết hơn)
[gomen]
"Sumimasen" hoặc "Gomen", nếu nói cùng với "Arigatou gozaimasu" sẽ thể hiện sự lịch sự hơn rất nhiều.
Ví dụ
・Arigatou gozaimasu, sumimasen
・Arigatou, gomen
"Sumimasen" và "Gomen" thường được dạy là câu nói dùng khi xin lỗi.
Vậy thì tại sao người Nhật lại không chỉ nói "Arigatou gozaimasu" thôi mà lại thêm "Sumimasen" vào? Đó là vì người Nhật cũng muốn bày tỏ áy náy đối với việc đối phương đã hành động vì mình, mình đã là gánh nặng, thông qua đó nhấn mạnh hơn nữa sự biết ơn.
Cụ thể là những trường hợp như ai đó đã dành thời gian và tiền bạc cho bạn, hãy nói "Sumimasen" hoặc "Gomen" cùng với Arigatou gozaimasu.
7.いえいえ (Ie ie)
[ieie]
Để phản hồi khi ai đó nói với bạn "Arigatou gozaimasu", người Nhật thường dùng "Ie ie".
Có lẽ rất nhiều bạn được dạy câu trả lời cho "Arigatou gozaimasu" là "Douitashimashite" nhưng trong thực tế, hiện tại câu này không mấy khi được sử dụng.
Để trả lời cho câu "Arigatou gozaimasu" có rất nhiều cách nói tùy theo thói quen của mỗi người, vì vậy sau khi nói, bạn có thể đợi xem người Nhật đó sẽ trả lời thế nào rồi ghi chú lại, cũng khá thú vị đấy.
Ôn tập
1. ありがとうございます!(Arigatou gozaimasu)
[arigato: gozaimas]
2. どうもありがとうございます (Doumo arigatou gozaimasu)
[do:mo arigato: gozaimas]
3. 本当にありがとうございます (Hontouni arigatou gozaimasu)
[honto:ni arigato: gozaimas]
4. ありがとうございました (Arigatou gozaimashita)
[arigato: gozai mashta]
5. いろいろありがとうございました (Iroiro arigatou gozaimashita)
[iroiro arigato: gozai mashta]
6. すみません (Sumimasen)
[sumimasen]
7.いえいえ (Ie ie)
[ieie]
Các bạn thấy thê nào? Hãy sử dụng 7 câu nói này để truyền đạt lòng biết ơn một cách phong phú nhé!
Đọc thêm:
Kiến thức cơ bản về tiếng Nhật - Tiếng Anh ở Nhật Bản - Phát âm trong tiếng Nhật
Tổng hợp những câu nói tiếng Nhật cơ bản sử dụng khi du lịch và lưu trú ở Nhật Bản
Sử dụng tiếng Nhật để hỏi đường khi đi tàu điện, xe buýt hay ở điểm tham quan
13 câu nói tiếng Nhật dùng khi đi mua sắm
13 câu nói tiếng Nhật dùng ở nhà hàng Nhật Bản
10 câu nói tiếng Nhật dùng ở khách sạn
10 câu nói tiếng Nhật dùng ở bảo tàng - triển lãm mỹ thuật - điểm tham quan
Những câu tiếng Nhật dùng khi nhờ vả hoặc gặp rắc rối
Những câu nói tiếng Nhật dùng để nói về bệnh tình, khi sức khỏe không tốt hoặc ở nhà thuốc
A Japanese teacher, calligrapher, singer in my room!